Bạn đang muốn tìm hiểu những câu chúc ngon miệng tiếng Anh, Hàn, Nhật, Trung, Pháp trong nhà hàng để tạo sự ấn tượng với người khác? Đặc biệ...
Bạn đang muốn tìm hiểu những câu chúc ngon miệng tiếng Anh, Hàn, Nhật, Trung, Pháp trong nhà hàng để tạo sự ấn tượng với người khác? Đặc biệt đối với những người thường xuyên làm việc với người nước ngoài, vấn đề này cũng không nên bỏ qua. Cùng tìm hiểu xem đó là những câu chúc như thế nào qua bài viết dưới đây nhé.
Chúc ngon miệng tiếng Anh
Trong mỗi ngữ cảnh khác nhau, việc dùng câu chúc ngon miếng tiếng Anh sẽ được sử dụng linh hoạt và phù hợp nhất. Trước khi bắt đầu bữa ăn, câu chúc là lời không thể thiếu, đặc biệt khi thưởng thức món ăn trong nhà hàng. Dưới đây là những câu chúc để bạn tham khảo:
- Enjoy your meal: Thưởng thức bữa ăn thật ngon nhé!
- Bon appetit: Chúc ngon miệng!
- Get stuck in: Chúc ngon miệng!
- Help yourself: Cứ tự nhiên!
- Tuck in: Ngon miệng nhé!
- Wishing you a good lunch meal: Chúc bạn có bữa trưa thật ngon miệng!
- Have you a good, fun working day and delicious lunch: Chúc bạn một ngày làm việc vui vẻ và bữa trưa ngon miệng!
- Wish you a delicious dinner: Hi vọng bạn có bữa tối ngon miệng!
- Honey has to remember to eat lunch fully: Tình yêu nhớ ăn tối đầy đủ nhé!
- Have you a really good meal: Chúc bạn có một bữa trưa thật tuyệt vời!
Chúc ngon miệng tiếng Hàn
Khi xem trong phim Hàn Quốc, thật không khó để bạn nghe được câu nói 맛있게 드세요 (phiên âm là mạt-sít-kê-đừ-sê-yô). Nghĩa của câu nói chính là Chúc ngon miệng. Mẫu câu này được phân tích như sau:
맛있게 드세요 được dùng khi chúc đối phương ăn ngon miệng mang tính lịch sự. 맛있게 có nghĩa là "một cách ngon miệng".
Chúc ngon miệng bằng tiếng Hàn trong từng hoàn cảnh khác nhau như sau:
- 맛있게 먹어: Thân mật.
- 맛있게 먹어요: Kính trọng thân mật.
- 맛있게 드세요: Kính trọng.
Chúc ngon miệng tiếng Nhật
Nhà hàng ẩm thực của Nhật hiện cũng không ít tại Việt Nam, hoặc bạn đi du lịch tại Nhật và muốn dùng câu chúc ngon miệng đến đối phương. Câu chúc bạn có thể sử dụng là: Douzo goyukkuri omeshiararikudasai (どうぞごゆっくりお召し上がりください).
Ngoài ra, trước mỗi bữa ăn thì người Nhật thường nói Itadakimasu cùng với hành động chắp tay. Đây là câu chúc ngon miệng, cũng có thể dịch là “xin phép được dùng bữa”, “cảm ơn vì bữa ăn”. Câu nói này được xem như là một nghi thức văn hóa của người Nhật Bản.
Chúc ngon miệng tiếng Pháp
Ở mỗi bữa tiệc, việc sử dụng câu chúc ngon miệng tiếng Pháp cũng sẽ khác nhau tùy vào ngữ cảnh. Từ xưa đến này, chúc ngon miệng đã trở thành thói quen, nét văn hóa của dân tộc. Đây là một phép lịch sự tối thiểu mà khách du lịch tại Pháp cần nắm được. Bạn có thể dùng câu nói Bon appétit! Nghĩa của câu này đó là chúc ngon miệng.
Chúc ngon miệng tiếng Trung
Gửi lời chúc ngon miệng trong bữa cơm là hoạt động thường ngày của mỗi chúng ta. Việc dùng tiếng Trung sẽ giúp bạn tiếp cận và tạo ấn tượng được với đối phương. Bạn có thể sử dụng câu nói 你吃好 (Nǐ chī hǎo) để gửi đến đối phương. Nó có nghĩa là chúc bạn ngon miệng!
Chúc ngủ ngon tiếng Nhật
Có rất nhiều cách để bạn chúc ngủ ngon bằng tiếng Nhật, chúng đều là những câu ngắn gọn và dễ đọc. Ở từng ngữ cảnh khác nhau bạn cần sử dụng sao cho hợp lý.
Chúc ngủ ngon không phân biệt vai vế và mối quan hệ, bạn có thể sử dụng 2 câu sau:
- 休みなさい: Oyasumi nasai
- お休み: Oyasumi
Để hoa mỹ và tình cảm hơn, bạn có thể sử dụng 2 câu dưới đây, chúng đều có nghĩa là chúc bạn mơ thấy giấc mơ đẹp:
- 良い夢みてね: Yoi yume mitene
- 良い夢見ようね: Yoi yume miru yume
Còn khi đang có tình cảm nam nữ, mối quan hệ anh em,... có thể dùng 2 câu sau:
- いい子だし寝るね: iiko dashi nerune
- いい子供みたい寝るね: ii kodomo mitai nerune
Trên đây toàn bộ những câu chúc ngon miệng tiếng Anh, Hàn, Nhật, Trung, Pháp trong nhà hàng chia sẻ đến các bạn. Đừng quên ghi nhớ và gửi lời chúc đến mọi người trong bàn ăn của mình nhé!